Cấu hình EVPN GIỮA CÁC VXLAN
Cấu hình EVPN GIỮA CÁC VXLAN
Mô hình
Mục tiêu: Cấu hình cho PC4 thuộc vlan10 thông với PC5 thuộc vlan20 qua hạ tầng nexus n9k
Nói chung, cấu hình evpn trừu tượng hơn hẳn vxlan truyền thống. Nên mình tuân theo mẫu khai cho an toàn.
Để cấu hình evpn vxlan trên Cisco nexus ta cần 1 số quy hoạch sau:
Thông số quy hoạch:
- Vlan 10 cho PC4==>map với VNI 10010
- Vlan 20 cho PC5==>VNI 20010
- Vlan 999 ==>để trung chuyển giữa 2 vlan 10 và 20 , đây là vlan internal , chỉ riêng vxlan của cisco là cần 1 vlan trung chuyển, còn nghe nói các hãng khác là không cần, tức là gói tin từ vlan 10 đi vào nx01, sẽ chuyển tiếp sang int vlan 999 , xong từ đó đi sang bên vlan 20 của nx02
- Vlan 999 này được map với vni 90001
- BGP router-id của 2 nx01 là 1.1.1.1 và của nx02 là 2.2.2.2
- BGP VTEP của nx01 là 10.10.10.1 và của nx02 là 10.10.10.2
Các bước cấu hình:
- Tự config static route để ping thông giữa 1.1.1.1 và 2.2.2.2, giữa 10.10.10.1 và 10.10.10.2
-Enable các tính năng cần thiết:
nv overlay evpn
feature ospf
feature bgp
feature pim
feature fabric forwarding
feature interface-vlan
feature vn-segment-vlan-based
feature nv overlay
interface loopback0
description BGP-Router-ID
ip address 1.1.1.1/32
interface loopback1
description VTEP-Source
ip address 10.10.10.1/32
interface Ethernet1/1
no switchport
ip address 10.1.3.1/24
no shutdown
- Tạo các vlan và map vào VNI
vlan 10
name VXLAN-Segment
vn-segment 10010
vlan 20
name VLAN20-VXLAN
vn-segment 10020
vlan 999
name L3VNI-Transit
vn-segment 900001
- Tạo vrf TENANT1 để phân tách giữa các khách hàng với nhau, mỗi khách hàng 1 VRF
vrf context TENANT1
vni 900001
rd auto
address-family ipv4 unicast
route-target both auto evpn
- Tạo các interface hướng xuống khách hàng và hướng sang nx02
fabric forwarding anycast-gateway-mac 0001.0001.0001 ##Chọn mác tuỳ ý, đóng vai trò ARP gateway cho các VPC, bỏ lệnh này đi sẽ không chạy được
interface Vlan10 ###Đây là ở NX01, nếu NX02 thì tạo int vlan 20
no shutdown
vrf member TENANT1
ip address 192.168.10.1/24
fabric forwarding mode anycast-gateway ##Bỏ lệnh này đi là ko thông
interface Vlan999
no shutdown
vrf member TENANT1
ip forward
interface nve1 ###interface để bắt tay với NX02,từ đó đóng gói tin trong vin 90001
no shutdown
host-reachability protocol bgp ##Để học các mác của pc bằng BGP và quảng bá sang đầu xa
source-interface loopback1
member vni 10010
ingress-replication protocol bgp
member vni 10020
ingress-replication protocol bgp
member vni 900001 associate-vrf
interface Ethernet1/2 ##Hướng xuống PC4, vlan 10
switchport access vlan 10
- Cấu hình BGP theo mẫu
router bgp 65000
router-id 1.1.1.1
neighbor 2.2.2.2
remote-as 65000
update-source loopback0
address-family l2vpn evpn
send-community
send-community extended
vrf TENANT1
address-family ipv4 unicast
advertise l2vpn evpn
evpn
vni 10010 l2
rd auto
route-target import auto
route-target export auto
vni 10020 l2
rd auto
route-target import auto
route-target export auto
- Các lệnh verify:
sw1# show ip route vrf TENANT1 thấy học được LAN đầu xa
sw1# show bgp l2vpn evpn thấy các prefix LAN đầu xa
Ping từ PC4 sang PC5:
Bài viết cùng danh mục
Danh mục bài viết
- Juniper
- Tài Nguyên LAB
- Wireshark
- FeedBack
- Multicast lab
- Security Infa
- Checkpoint
- Lab OSPF
- Router Logging
- LAB CCNA CCNP CÓ GIẢI
- DMVPN
- Mikrotik
- MPLS
- PFSENSE
- DUMP CCNA
- Điều khoản
- F5 LTM
- MONITOR NETWORK
- TOOL HỌC CCNA
- TƯ VẤN KHÓA HỌC
- PYTHON SCRIPT HỮU ÍCH
- IPv6
- Quality of Service
- QoS
- VXLAN
- SDWAN
- ISE
- Fortigate
- BGP
- MINH HỌA KHÁI NIỆM TRONG CCNA
- Bài tập CCNA CCNP (support Học viên)
- Phỏng vấn IT chứng khoán
- Layer2 CCNA
- Bài tập thiết kế mạng CCNA
- Linux
- EEM SCRIPT
- ASA LAB
- DHCP
- NEXUS
- Giao thức IS IS
- ANSIBLE
- PALO ALTO
- ARUBA SWITCH
- CÂU HỎI TỪ ĐỀ THI THẬT
- TRẮC NGHIỆM THỰC TẾ
- TÀI NGUYÊN LÀM LAB
- Giải thích lí thuyết dễ hiểu
- TỔNG ĐÀI
- WIFI
- CEH cho network admin
- CCNA HIỆU ỨNG ĐỘNG